1. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu quy hoạch
1.1 Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính các xã, phường: Đồng Cương - huyện Yên Lạc; Thanh Trù, Liên Bảo, Ngô Quyền, Định Trung, Đống Đa - thành phố Vĩnh Yên; Kim Long - huyện Tam Dương; Hợp Châu, Hồ Sơn - huyện Tam Đảo.
Phạm vi quy hoạch dọc theo trục cảnh quan Bắc Nam theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc (tính từ tim đường về 02 bên trung bình từ 26m đến 560m), có điểm đầu tại nút giao giữa đường Kim Ngọc kéo dài với đường BOT Quốc lộ 2 (đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên), điểm cuối đến tại cầu Chân Suối (Km13 Quốc lộ 2B) nằm trong tổng thể các đồ án Quy hoạch phân khu A1, A4, A5, D1, D2 (tỷ lệ 1/2000) theo QHCXD đô thị Vĩnh Phúc và đồ án QHC đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo (tỷ lệ 1/5000).
1.2 Quy mô:
- Chiều dài tuyến đường nghiên cứu: Khoảng 16,92 km.
- Diện tích đất nghiên cứu: Khoảng 823,01 ha (8.230.100 m2).
- Dân số trong phạm vi lập quy hoạch: Khoảng 132.980 người (trong đó, dân số hiện trạng khoảng 48.150 người; dân sô dự báo khoảng 84.830 người).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, Quy hoạch chung đô thị Hợp Châu, huyện Tam Đảo (tỷ lệ 1/5000) và các Quy hoạch phân khu đô thị A1, A4, A5, D1, D2 (tỷ lệ 1/2000), Quy hoạch phân khu đô thị Hợp Châu (tỷ lệ 1/2000) đã được phê duyệt.
- Nghiên cứu quy hoạch và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên tuyến đường tạo bộ mặt kiến trúc cho trục đường đô thị đáp ứng nhu cầu phát triển chung của khu vực.
- Xác định chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch, hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy hoạch phân khu được duyệt. Khớp nối các dự án đầu tư đã và đang triển khai trong khu vực và giữa khu vực xây dựng mới và khu vực hiện hữu đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị đồng bộ, bền vững.
- Xây dựng quy định quản lý xây dựng làm cơ sở pháp lý để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng và để các cấp chính quyền, cơ quan, quản lý quy hoạch kiến trúc, xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo xây dựng 02 bên tuyến đường văn minh, hiện đại theo đúng định hướng trục cảnh quan chính đô thị Vĩnh Phúc.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết
3.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Cơ cấu quy hoạch gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất công trình công cộng có tổng diện tích: 607.781,1 m2
- Đất cơ quan, hành chính, sự nghiệp có tổng diện tích: 128.219 m2
- Đất công viên cây xanh có tổng diện tích: 682.808,6 m2
- Đất Trường mầm non, tiểu học, THCS có tổng diện tích: 80.391,5 m2
- Đất trường chuyên nghiệp có tổng diện tích: 314.867 m2
- Đất hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích: 69.397,6 m2
- Đất hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích: 360 m2
- Bãi đỗ xe có tổng diện tích: 69.037,6 m2
- Đất nghĩa trang có tổng diện tích: 46.303 m2
- Đất ở có tổng diện tích: 1.691.601,85m2 (gồm: Đất ở hiện trạng: 60.482,9 m2, đất ở mới: 831.118,95 m2 (gồm: đất ở hỗn hợp cao tầng: 264.375,35 m2, đất ở biệt thự: 64.353 m2, đất ở liền kế: 502.390,6 m2)).
- Đất tôn giáo tín ngưỡng có tổng diện tích: 97.152,6 m2
- Đất thương mại có tổng diện tích: 1.283.482,9 m2
- Đất y tế có tổng diện tích: 51.819 m2
- Đất giao thông có tổng diện tích: 3.176.275,85 m2
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản
TT
|
Loai đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
607.781,1
|
7,38
|
2
|
Đất cơ quan, hành chính, sự nghiệp
|
128.219
|
1,56
|
3
|
Đất công viên cây xanh
|
682.808,6
|
8,30
|
5
|
Đất Trường mầm non, tiểu học, THCS
|
80.391,5
|
0,98
|
6
|
Đất Trường chuyên nghiệp
|
314.867
|
3,83
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
69.397,6
|
0,84
|
7.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
360
|
|
7.2
|
Bãi đỗ xe
|
69.037,6
|
0,84
|
8
|
Đất nghĩa trang
|
46.303
|
0,56
|
9
|
Đất ở
|
1.691.601,85
|
20,55
|
9.1
|
Đất ở hiện trạng
|
860.482,9
|
10,46
|
9.2
|
Đất ở mới
|
831.118,95
|
10,10
|
9.2.1
|
Đất ở hỗn hợp cao tầng
|
264.375,35
|
3,21
|
9.2.2
|
Đất ở biệt thự
|
64.353
|
0,78
|
9.2.3
|
Đất ở liền kế
|
502.390,6
|
6,10
|
10
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
97.152,6
|
1,18
|
11
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1.283.482,9
|
15,59
|
12
|
Đất y tế
|
51.819
|
0,63
|
13
|
Đất giao thông
|
3.176.275,85
|
38,59
|
13.1
|
Đường trục chính đô thị
|
1.312.842,36
|
21,35
|
13.2
|
Đường cấp khu vực
|
236.882,68
|
6,52
|
13.3
|
Đường cấp nội bộ
|
1.626.550,81
|
10,72
|
|
Tổng diện tích
|
8.230.100
|
100,00
|
* Ghi chú:
- Đối với các ô đất nằm trong các dự án đã được giao Chủ đầu tư, các thông số về quy hoạch kiến trúc đảm bảo tuân thủ theo nội dung các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
- Đối với các ô đất có phát triển nhà ở thương mại, phải dành diện tích nhà ở trong dự án để phát triển nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý phát triển nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Đối với các dự án đầu tư chưa xây dựng công trình trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có chức năng hỗn hợp, nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ và công trình công cộng,... phải đảm bảo diện tích, số lượng tầng hầm phục vụ đỗ xe, đáp ứng nhu cầu cho bản thân công trình và của khu vực. Quy mô diện tích bãi đỗ xe được nghiên cứu tính toán xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Đối với các ô đất ở mới thấp tầng tiếp giáp trực tiếp với trục đường QL2B và đường Kim Ngọc kéo dài, ưu tiên để bố trí đất ở tái định cư phục vụ các dự án hạ tầng phát triển đô thị Vĩnh Phúc. Trường hợp hết nhu cầu bố trí đất ở tái định cư mới xem xét sử dụng vào các mục đích khác, đảm bảo hiệu quả sử dụng đất và cảnh quan đô thị.
3.2. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
Trục cảnh quan Bắc - Nam đô thị Vĩnh Phúc được xác định là trục đường chính của đô thị Vĩnh Phúc, thuộc khu vực khuyến khích xây dựng cao tầng, có ưu thế về cảnh quan, tận dụng các không gian mở (hồ Đầm Vạc, mặt nước công viên cây xanh, ...) và các vị trí giao điểm của các tuyến giao thông, gắn với các không gian để tạo lập không gian, điểm nhấn kiến trúc - cảnh quan chính của tuyến đường này.
- Trục, tuyến kiến trúc chủ đạo nằm hai bên trục cảnh quan Bắc - Nam đô thị Vĩnh Phúc với các công trình cao từ 9 - 25 tầng, tầng cao phổ biến trên mặt đường từ 5 - 7 tầng. Các khối “đế” - dịch vụ, thương mại, có tầng cao 3 - 5 tầng.
- Các công trình tạo điểm nhấn về không gian kiến trúc trên toàn tuyến đường bố trí tại các khu vực:
+ Tổ hợp các khối công trình cao 25 tầng tại vị trí chân Cầu Đầm Vạc (thuộc dự án khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc đang triển khai).
+ Cụm công trình cao 7-9 tầng tại giao điểm giữa đường QL2B (đường Trần Phú) và đường Vành đai 1 thành phố Vĩnh Yên.
+ Cụm công trình cao 25 tầng tại giao điểm giữa đường QL2B (đường Trần Phú) và đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên.
+ Cụm công trình thuộc dự án khu liên hợp thể thao tại vị trí nút giao khác cốt giữa đường QL2B và đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
+ Tổ hợp các khối công trình dịch vụ thương mại cao 7-15 tầng tại giao điểm giữa đường QL2B và đường Hợp Châu - Đồng Tĩnh.
- Điểm nhấn cảnh quan, không gian “mở” - cây xanh, mặt nước, gồm: không gian mặt nước hồ Đầm Vạc, không gian mặt nước hồ Cống Tỉnh (thuộc dự án Hoàng Quy), khu công viên Bảo Tàng tỉnh, khu công viên thành phố Vĩnh Yên, khu vực hồ Láp, khu cây xanh Văn Miếu, không gian vườn hoa cây xanh tại nút giao giữa đường QL2B với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, khu công viên quảng trường huyện Tam Đảo.
3.2.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) và các yêu cầu đã khống chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành liên quan.
- Bố cục quy hoạch công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện hiện trạng của khu đất, lựa chọn giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình.
- Yêu cầu về công trình:
+ Quy mô đất công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và khoảng lùi xây dựng công trình tại các ô đất tuân thủ Quy hoạch chi tiết được duyệt phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng. Các công trình xây dựng tầng hầm phải đảm bảo ranh giới xây dựng tầng hầm không được vượt quá chỉ giới đường đỏ, ranh giới ô đất đã được xác định trong quy hoạch chi tiết được duyệt, tổ chức lối lên xuống tầng hầm thuận tiện, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và thoát nạn khi có sự cố theo quy định.
+ Trong khuôn viên ô đất của từng công trình đảm bảo diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp tiêu chuẩn, phục vụ cho công trình. Đối với các dự án đầu tư chưa xây dựng công trình có chức năng hỗn hợp, nhà ở cao tầng, thương mại dịch vụ, công cộng phải bố trí tầng hầm phục vụ đỗ xe, đáp ứng nhu cầu cho bản thân công trình, nhu cầu vãng lai và của khu vực.
+ Các công trình công cộng, nhà trẻ phải đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định và có hình thức kiến trúc phù hợp với chức năng sử dụng và không gian cảnh quan khu vực. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc thoáng, không che chắn tầm nhìn, đảm bảo các yêu cầu công tác PCCC, thoát người... Đảm bảo yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính công trình nhà trẻ được an toàn và thông suốt, tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
+ Công trình nhà ở thấp tầng có hình thức đa dạng nhưng thống nhất theo một số kiểu mẫu, có tầng cao, mái và màu sắc thống nhất trong một dãy nhà. Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình. Thống nhất hình thức hàng rào, có kiến trúc thoáng nhẹ, không bịt kín, cao độ và chiều cao các tầng nhà đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố (quy định chiều cao tầng một là 3,6m, các tầng trên là 3,3m). Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu vực. Trường hợp nhà có tầng hầm, cao độ phần nổi tầng hầm không vượt quá 1/2 của chiều cao tầng hầm, việc xây dựng ngầm cần tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định có liên quan khác. Các khu dân cư hiện hữu trong khu vực nghiên cứu xây dựng theo kiểu chia lô được cải tạo chỉnh trang, tuân thủ các quy định khống chế theo quy hoạch và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với yêu cầu của đô thị.
+ Công trình nhà ở cao tầng, công trình hỗn hợp có hình thức kiến trúc hiện đại, thống nhất về phong cách; màu sắc công trình, vật liệu phù hợp với chức năng sử dụng công trình, hài hòa với cảnh quan khu vực. Tổ chức cây xanh, sân vườn gắn với giao thông nội bộ trong khu đất để tạo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu về giao thông và công tác PCCC, thoát người... Các công trình nhà cao tầng đảm bảo khoảng cách, khoảng lùi xây dựng tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích không bố trí tường rào bao quanh để tạo không gian mở hoạt động khu vực.
+ Cổng ra vào, biển hiệu trong các dãy nhà phải đảm bảo hài hòa, thống nhất mối tương quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức năng.
- Yêu cầu về cây xanh:
+ Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng cộng cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
+ Các khu công viên cây xanh thiết kế không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo... đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu. Đảm bảo diện tích hồ nước phục vụ tiêu thoát nước theo quy định và có giải pháp kè hồ linh hoạt để tạo cảnh quan.
+ Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
+ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu; Có bố cục phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ trồng hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trồng phải đồng nhất trên tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
+ Có giải pháp chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
+ Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.
+ Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội họa...vào tổ chức các không gian cảnh quan của công trình cũng như không gian cây xanh vườn hoa.
+ Bố trí các công trình nhà vệ sinh công cộng quy mô nhỏ (khuyến khích theo mô hình xã hội hóa), kết hợp bố trí tại các khu cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe, trục phố chính, khu thương mại hỗn hợp, công trình công cộng... với hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với không gian cảnh quan, có hướng tiếp cận từ bên ngoài thuận tiện cho người sử dụng để phục vụ cộng đồng, xây dựng văn hóa văn minh đô thị.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.3.1. Quy hoạch giao thông:
a) Các tuyến đường:
* Các tuyến đường cấp đô thị:
- Tuyến đường Kim Ngọc và Kim Ngọc kéo dài có cấp hạng là đường trục chính đô thị, gồm có các thông số mặt cắt như sau:
+ Đoạn từ điểm giao với QL2 tránh thành phố Vĩnh Yên đến đường dẫn lên Cầu Đầm Vạc (tại vị trí phía Nam hồ Đầm Vạc) có mặt cắt A-A, A1-A1: 80m (gồm: Đường chính: 2x11,5m; đường gom: 02 làn x 13,5m; phân cách: 2,0m; cây xanh 2x9,0m; vỉa hè: 2x5,0m=15,0m). Riêng đoạn mặt cắt A2-A2: 80m (gồm: Đường chính: 2x7,5m; đường gom: 2làn x 10,5m; làn xe điện 9,0m; cây xanh 2x9,0m);
+ Đoạn từ chân Cầu Đầm Vạc (tại vị trí phía Bắc hồ Đầm Vạc, đi qua dự án Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc) đến cuối đường Kim Ngọc (tại vị trí giao nhau với đường vào khu đô thị Tây Hồ) có mặt cắt A3-A3: 36m (gồm: Đường chính: 2x7,5m; giải phân cách giữa: 9,0m; vỉa hè: 2x5,0m);
+ Đoạn từ cuối đường Kim Ngọc đến Bưu điện tỉnh có mặt cắt A4-A4: 35m (gồm: Đường chính: 2x7,5m; làn xe điện 9,0m; vỉa hè 2x4,5m).
+ Đoạn từ Bưu điện tỉnh đến Sân vận động thành phố Vĩnh có mặt cắt A5-A5; 45,0-49,0m (gồm: Đường chính: 2x11,5m; phân cách: 2,0m; làn xe điện 5,0m; cây xanh 4,0m; vỉa hè 3,5m+11,5m).
+ Đoạn phần tường chắn và cầu vượt ( cầu vượt đường sắt trên đường Kim Ngọc) có mặt cắt A6- A6 và A7-A7: 30,5m + vỉa hè.
- Tuyến đường Quốc lộ 2B có cấp hạng là đường trục chính đô thị, gồm các thông số mặt cắt:
+ Đoạn từ điểm đầu QL2B (giao với QL2 tại Dốc Lấp) đến nút gia đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên (đường Trần Phú) có mặt cắt A8-A8: 36,5m (gồm: Đường chính: 2x10,5m; làn xe điện 7,5m; vỉa hè 2x4,0m).
+ Đoạn từ đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên đến điểm giao nhau với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai có mặt cắt A9-A9: 150,0m (gồm: Đường chính:((22,5m + 1,5m)+24,0mx2=48,0m; đường gom: (10,5m+1,0m)+(1,5m x2)=23,0m; làn xe điện: 7,0m; dải cây xanh giữa 9,5m; phân cách với làn xe điện: 2x3,0m=6,0m; dải cây xanh phân cách với làn đường chính: 2x29,25m=58,5m (đoạn đi qua khu vực Trường chuyên Vĩnh Phúc: 5,25+29,25m); vỉa hè: 2x7,5m=15,0m).
+ Đoạn từ điểm giao nhau với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai đến điểm giao nhau với ĐT.302 có mặt cắt A10-A10: 80,0m (gồm: Đường chính: 16,5m x 2=33,0m; đường gom: 8,0mx2=16,0m; làn xe điện: 7,0m; phân cách giữa 2,0m; phân cách với làn xe điện: 2x3,0m=6,0m; phân cách với làn đường chính: 2x2,0m=4,0m; vỉa hè: 2x6,0m=12,0m). Riêng đoạn đi qua công viên cây xanh huyện Tam Đảo có mặt cắt A10’-A10’: 80,0m (gồm: Lòng đường 68m; Vỉa hè: 2x6,0m=12,0m).
+ Đoạn từ ĐT.302 đến Trạm dừng nghỉ (cổng sân Golf Tam Đảo) có mặt cắt A11-A11: 42,0m (gồm: Đường chính: 11,5mx2; làn xe điện: 2 lànx3,5m; phân cách giữa: 2,0m; phân cách với làn xe điện: 2x3,0m; vỉa hè: 2x4,0m).
+ Đoạn từ Trạm dừng nghỉ (cổng sân Golf Tam Đảo) đến cầu Chân Suối (tại Km13) có mặt cắt A11-A11: 42,0m (gồm: Đường chính: 11,5mx2; phân cách giữa: 11,0m; vỉa hè: 2x4,0m). Đoạn cuối tuyến tại Km13 vuốt dần đấu nối vào dự án đường lên núi Tam Đảo đang thi công (mặt cắt 12m).
- Tuyến đường BOT QL2 đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên, cấp hạng là đường trục chính đô thị, có mặt cắt B1-B1: 100,0m (gồm: Đường chính: 11,5mx2; phân cách giữa: 2,0m; dải cây xanh: 2x19,5m; lòng đường gom 02 bên: 2x12,0m; vỉa hè: 2x6,0m).
* Các tuyến đường cấp khu vực (giao cắt với trục Bắc Nam đô thị Vĩnh Phúc):
- Tuyến đường vành đai phía Nam Vĩnh Yên (đường kết hợp đê ngăn nước hồ Đầm Vạc), cấp hạng là đường chính khu vực, có mặt cắt B2-B2: 33,0m.
- Tuyến đường song song với đường sắt Hà Nội - Lào Cai, cấp hạng là đường chính khu vực, có mặt cắt B3-B3: 24,0m; khoảng cách hàng lang với đường sắt là 7,0m.
- Tuyến đường QL2 (đường Mê Linh), cấp hạng là đường chính đô thị, có mặt cắt B3’-B3’: 26,0m.
- Tuyến đường Vành đai 1 thành phố Vĩnh Yên (đường Nguyễn Tất Thành), cấp hạng là đường chính đô thị, có mặt cắt B4-B4: 40,5m.
- Tuyến đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên, cấp hạng là đường chính đô thị, có mặt cắt B6-B6: 52,5m.
- Tuyến đường ĐT.310, cấp hạng là đường chính đô thị, có mặt cắt B10-B10: 57,0m.
- Tuyến đường Hợp Châu – Đồng Tĩnh, cấp hạng là đường chính đô thị, có mặt cắt B10-B10: 57,0m.
- Tuyến đường ĐT.302 đi Tây Thiên, cấp hạng là đường chính khu vực, có mặt cắt B12-B12: 36,5m.
- Tuyến đường Vành đai 5 tỉnh Vĩnh Phúc (đường ven chân núi Tam Đảo), cấp hạng là đường chính liên khu vực, có mặt cắt B14-B14: 26,0m.
* Các tuyến đường cấp nội bộ:
- Xây dựng các tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang rộng từ 13m - 17,5m gồm lòng đường rộng từ 7m - 7,5m (2 làn xe), vỉa hè rộng (3m - 5m)x2.
- Xây dựng các tuyến đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m -12m gồm lòng đường 5,5m - 6m, vỉa hè rộng 3mx2
- Xây dựng các tuyến đường giáp khu dân cư hiện có đã xây dựng kiên cố và ổn định với mặt cắt ngang rộng từ 6 - 9m gồm lòng đường rộng từ 4m - 6m và vỉa hè mỗi bên rộng từ (1m - 1,5m)x2 đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân trong khu vực.
b) Các nút giao thông:
- Xây dựng nút giao khác cốt giao giữa đường trục Bắc Nam và đường QL2 đoạn tránh thành phố Vĩnh Yên; nút giao khác cốt giữa đường QL2B và đường Kim Ngọc bằng hệ thống cầu vượt đường sắt trên đường Kim Ngọc (chi tiết sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- Xây dựng các nút giao bằng giao giữa các tuyến đường có cấp hạng là đường khu vực và tuyến đường cấp phân khu vực.
c) Đường xe điện LRT: Xây dựng hệ thống xe điện cùng cốt với giao thông hiện có, có làn chạy xe riêng nằm ở phần giải phân cách đường giao thông. Riêng đối với đoạn từ Dốc Láp tới Bưu điện tỉnh, hệ thống xe điện được đi trên cao (khác cốt) tại vỉa hè về phía Trụ sở làm việc khối ngân hàng, kho bạc (Chi tiết hướng tuyến và giải pháp kỹ thuật sẽ được xác định trong bước nghiên cứu dự án đầu tư xây dựng).
d) Trạm xe buýt: Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300 - 500m và không quá 700m; xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn tắc giao thông trên tuyến đường.
đ) Nơi đỗ xe:
- Đối với các công trình như nhà hỗn hợp, cơ quan, nhà ở cao tầng, trung tâm thương mại, công cộng dịch vụ, bãi đỗ xe: xây dựng tối thiểu 1-2 tầng hầm đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình và khu vực. Riêng nhà ở thấp tầng phải tự đảm bảo chỗ đỗ xe.
- Xây dựng 01 bãi đỗ xe kết hợp điểm dừng chân tại khu vực phía trước cổng sân golf Tam Đảo với tổng diện tích đất khoảng 18.897 m2 phục vụ khu du lịch Tam Đảo.
3.3.2. San nền, thoát nước mưa:
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước mưa theo độ dốc san nền, dọc theo các tuyến đường quy hoạch ra cống thoát nước chung rồi thoát ra các suối, đầm. Trên các tuyến đường giao thông bố trí các ga thu nước trực tiếp đặt tại 2 bên mép đường. Các ga thu nước có khoảng cách là 20-30m. Nước mưa sau khi vào ga thu sẽ thoát vào các tuyến cống tròn và các rãnh nằm dưới đường hoặc trên vỉa hè. Khu vực quy hoạch được thiết kế hệ thống thoát nước mưa là các rãnh xây gạch B400, B500, B600 đạy tấm đan và các cống BTCT D600, D800, D1000 để thoát nước.
- Mạng lưới thoát nước được chia thành các khu vực thoát nước chính:
+ Khu vực phía Nam nước mưa được tập trung rồi chủ yếu thoát ra Đầm Vạc.
+ Khu vực phía Bắc nước mưa tập trung xuống cầu Chân Suối.
+ Khu vực Hợp Châu, Kim Long nước mưa được tập trung ra suối Cửu Yên rồi thoát ra sông Cầu Bòn.
- Đối với các khu vực làng xóm cũ, cơ quan hiện có xây dựng các tuyến rãnh nắp đan bố trí dọc theo các tuyến đường thôn, xóm... thu gom nước mưa sau đó thoát ra các tuyến cống chính trong khu vực. Các tuyến rãnh này cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án cải tạo chỉnh trang được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) San nền:
- Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sở cao độ tim đường, cao độ hè đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc phân chia lưu vực thoát nước, quy hoạch sử dụng đất và tiết diện hệ thống thoát nước mưa.
- Cao độ san nền khu đất Hmin = 9,35m (tại dự án khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc); Hmax = 42,50m (tại khu vực thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo).
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: Được lấy từ 3 nhà máy nước chính, gồm: Nhà máy nước Hợp Thịnh (Công suất:12.000 m3 /ng.đ), nhà máy nước Vĩnh Yên (Công suất: 8.000 m3/ng.đ), nhà máy nước Đồng Tĩnh (Công suất: 20.000 m3/ng.đ).
- Mạng lưới đường ống:
+ Xây dựng các tuyến ống phân phối Φ90mm-400mm dọc theo các đường quy hoạch lấy nguồn từ các tuyến truyền dẫn.
+ Xây dựng các tuyến ống dịch vụ Φ40-Φ76 dọc các tuyến đường nội bộ để cấp nước đến các công trình
+ Đối với các công trình từ 5 tầng trở xuống, lấy nước trực tiếp từ các đường ống cấp nước theo áp lực của hệ thống cấp nước chung. Đối với các công trình cao tầng (> 5 tầng). Trong trường hợp áp lực của mạng phân phối không đảm bảo thì xây dựng bể chứa và máy bơm tăng áp cục bộ tại mỗi công trình.
- Cấp nước chữa cháy: Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ Φ100 trở lên dự kiến đặt các họng cứu hỏa đảm bảo theo quy định của cơ quan phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra trong khu vực hiện có hai hồ điều hòa lớn, dự kiến bố trí một số điểm lấy nước chữa cháy.
3.3.4. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn cấp: Nguồn điện cung cấp cho khu vực phía Bắc từ đường dây 35 KV lộ 972 từ Trạm trung gian Tam Đảo; khu vực phía Nam từ Trạm trung gian 110/22KV Quất Lưu công suất 2x63MVA.
- Lưới điện trung thế:
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm 22KV dọc hè các tuyến đường ngang để cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 22/0,4KV.
+ Vị trí Trạm biến áp (bao gồm các trạm biến áp xây dựng mới và các trạm biến áp hiện có được di chuyển, cải tạo) được chọn đặt gần trung tâm phụ tải, gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý nhưng phải đảm bảo được mỹ quan của công trình.
- Lưới điện hạ thế 0,4KV: xây dựng các tuyến cáp ngầm 0,4KV dọc các tuyến đường nội bộ và trong sân đường nội bộ của các công trình và cụm công trình, kết hợp với mạng lưới cáp ngầm 0,4kV hiện có để cấp điện từ các trạm biến áp phân phối đến các công trình.
- Cấp điện chiếu sáng: Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng. Khu vực cây xanh sẽ được nghiên cứu thiết kế chiếu sáng trong giai đoạn triển khai sau.
3.3.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: từ trạm HOST tại Viễn thông tỉnh (gần Bưu điện tỉnh) thông qua các tuyến cáp quang trục chính bố trí trên tuyến đường Kim Ngọc.
- Xây dựng các tuyến cáp quang dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nguồn thông tin từ các tổng đài vệ tinh đến các công trình.
3.3.6. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Khu vực lập quy hoạch gồm các lưu vực thoát nước thải về các trạm xử lý nước thải phía Đông Bắc, phía Tây Vĩnh Yên, trung tâm Vĩnh Yên và phía Nam Vĩnh Yên. Hệ thống thoát nước thải được chia làm 04 lưu vực:
+ Lưu vực 1: Nước thải thu gom về hệ thống D200-D400 rồi về trạm xử lý Đông Bắc Vĩnh Yên.
+ Lưu vực 2: Nước thải thu gom về hệ thống D200-D400 rồi về trạm xử lý Tây Vĩnh Yên.
+ Lưu vực 3: Nước thải thu gom về hệ thống D200-D400 rồi về trạm xử lý Trung tâm Vĩnh Yên.
+ Lưu vực 4: Nước thải thu gom về hệ thống D200-D400 rồi về trạm xử lý Nam Vĩnh Yên.
- Dọc theo các tuyến cống thoát nước bẩn bố trí các giếng thăm tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống.
b) Vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ kín dung tích 0,4-1m3. Số lượng, vị trí các thùng và Công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng rác thải được thu gom từ trên cao xuống bể rác của từng đơn nguyên.
- Khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 100m/thùng.
- Đặt nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh, công viên. Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
c) Nghĩa trang:
- Nhu cầu án táng và quy tập mộ trong các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực nghiên cứu quy hoạch được bố trí tại các nghĩa trang tập trung của từng địa phương (cấp huyện, thành phố).
- Nghĩa trang hiện có cần xây dựng tường rào và trồng cây xanh cách ly để không ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của khu vực.
3.3.7. Đánh giá và giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm môi trường:
- Các dự án đầu tư xây dựng cần lập đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật.
- Trong quá trình triển khai thi công xây dựng cần có các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm do bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, nước thải, bùn lắng và rác thải sinh hoạt tạo ra trên công trường.
- Các dự án khi đưa vào sử dụng cần thường xuyên đảm bảo các điều kiện môi trường; được theo dõi, thanh tra – kiểm tra, xử lý ngay các yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường theo quy định.
- Có chính sách và chương trình cụ thể tuyên truyền, vận động, giáo dục ý thức cho người dân về bảo vệ môi trường; khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng, giảm phương tiện giao thông cá nhân.
- Công bố thông tin về các dự án xung quanh tới dân cư trong khu vực và các cơ quan có liên quan, tổ chức tham vấn nhằm giảm thiểu các yếu tố bất lợi tác động đến xung quanh.
Xem chi tiết quy hoạch 1960/QĐ-UBND