Sign In

Quyết định số 4003/QĐ- UBND ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Tam Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030

30/12/2010
 

Chọn cỡ chữ A a  

 

 

  In trang

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH PHÚC
__________

Số: 4003/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
 

Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2010

 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Tam Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
_______________________________
 

UỶ BAN NHÂN DÂN 

             Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

             Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

             Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;

             Căn cứ thông tư số 03/2008/TT-BKH, ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;

             Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 24/07/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

             Xét đề nghị của UBND huyện Tam Dương tại Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày 23/12/2010 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH huyện Tam Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030,

              

QUYẾT ĐỊNH:

              Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:

             1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

              2. Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.

             3. Kết cấu của bản quy hoạch.

             Phần thứ nhất: Các yếu tố, điều kiện phát triển và bối cảnh tác động đến kinh tế - xã hội huyện Tam Dương;

             Phần thứ hai: Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tam Dương giai đoạn 2001-2010;

             Phần thứ ba: Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

             Phần thứ tư: Giải pháp và kiến nghị thực hiện.

             4. Nội dung chủ yếu của bản quy hoạch:

             4.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Tam Dương:

             4.1.1 Quan điểm phát triển

             - Đảm bảo nguyên tắc phù hợp với qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng và những đặc điểm riêng của huyện.

             - Xác định mục tiêu phát triển toàn diện về kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn.

             - Bảo đảm hài hòa giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội và môi trường sinh thái để duy trì sự phát triển bền vững.

             - Phát huy tối đa tiềm năng của mọi cá nhân, thành phần kinh tế trên địa bàn, đồng thời tăng cường quan hệ liên kết thu hút mọi nguồn lực từ bên ngoài để phát triển.

             4.1.2 Mục tiêu tổng quát:

             Xây dựng Tam Dương trở thành huyện có kinh tế, văn hóa - xã hội phát triển toàn diện, an ninh chính trị, trật tự xã hội được đảm bảo, quốc phòng được tăng cường. Ổn định và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân. Đến năm 2015 mức thu nhập bình quân đầu người đạt mức trung bình chung của toàn tỉnh Vĩnh Phúc, đến giữa giai đoạn 2016-2020 đạt mức khá của tỉnh. Giai đoạn 2021-2030 Tam Dương trở thành một quận của đô thị Vĩnh Phúc có tốc độ và qui mô phát triển kinh tế ở tốp đầu của tỉnh.

             4.1.3 Mục tiêu cụ thể:

             a) Về phát triển kinh tế:

             - Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt  22%/năm; tăng trưởng Giá trị tăng thêm bình quân 17%/năm. Giai đoạn 2016-2020 đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 17,5%/năm; tăng trưởng Gía trị tăng thêm bình quân 16%/năm. Định hướng 2021-2030 tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 15,5%/năm; Giá trị tăng thêm tăng 14%/năm.

             - Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2015 (tính theo giá trị sản xuất) công nghiệp-xây dựng 50%, thương mại-dịch vụ 35%, nông lâm-thủy sản 15%, tỷ lệ tương ứng đến 2020: 52,9%, 36,9%, 10,2%; Định hướng giai đoạn 2021-2030 là 51,9%, 40,9%, 7,2%.

             - Giá trị tăng thêm bình quân đầu người trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 đạt 40-45 triệu đồng/năm; Giai đoạn 2016-2020 đạt 75-80 triệu đồng/năm; giai đoạn 2021-2030 đạt 120 triệu đồng/năm.

             - Tỷ lệ huy động tài chính vào ngân sách huyện trong Giá trị tăng thêm giai đoạn 2011-2015 từ 20%-25%, Tổng thu ngân sách Nhà nước từ nền kinh tế huyện đạt 150 - 200 tỷ đồng/năm; Giai đoạn 2016 - 2020 từ 25% - 27%, đạt 250 - 300 tỷ đồng/năm; Giai đoạn 2021-2030 tỷ lệ huy động trên 30%.

             - Giá trị kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn: Giai đoạn 2011-2015 đạt 20-25 triệu USD/năm; Giai đoạn 2016-2020 đạt 30-35 triệu USD/năm; Giai đoạn 2021-2030 đạt 45 triệu USD/năm.

             b) Về phát triển văn hóa-xã hội:

             - Khống chế tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm xuống dưới 1%. Quy mô dân số năm 2015 gần 123 nghìn người, đến năm 2020 trên 182 nghìn người.

             - Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm để giai đoạn 2011-2016 còn dưới 10%, 2016-2020 còn dưới 5% (tiêu chí mới).

             - Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng để giai đoạn 2011-2015 còn dưới 10%, giai đoạn 2016-2020 còn dưới 3%.

             - Y tế: Tiếp tục duy trì chuẩn quốc gia về y tế tại 100% các xã, thị trấn đã đạt chuẩn. Hướng tới phát triển các dịch vụ y tế, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe có chất lượng cao trên địa bàn.

             - Giải quyết việc làm: Phấn đấu giải quyết việc làm mới bình quân khoảng 3.500-4.000 lao động/năm; Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 45% giai đoạn 2011-2015; 60% giai đoạn 2016-2020; 75% giai đoạn 2021-2030.

             - Giáo dục đào tạo: Nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, đến 2015 có 100% các trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (30% đạt chuẩn mức II), 100% trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức II, 71% trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Đến 2020 có 100% các trường đạt chuẩn quốc gia.

             - Văn hóa: Đến 2015 có 100% xã có trung tâm văn hóa, 100% có nhà văn hóa, 75% thôn (xóm) có sân vui chơi cho trẻ em; 100% xã được nâng cấp đài truyền thanh phát sóng FM, 96% gia đình đạt gia đình văn hóa, 70% thôn làng được công nhận làng văn hóa. Đến năm 2020 có 85% thôn làng được công nhận làng văn hóa, 95% gia đình đạt gia đình văn hóa.

             c) Về môi trường phát triển bền vững:

             - Nâng độ che phủ rừng và diện tích cây ăn quả đạt 40% vào năm 2015, đạt 50% vào năm 2020.

             - Tỷ lệ hộ dân được dùng nước hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia vào năm 2012 đạt 95%, hộ dân cư đô thị được dùng nước máy công nghiệp. Đến năm 2020 có 100% hộ dân cư được dùng nước máy và nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc gia.

             - Đến năm 2012 tổ chức thu gom thường xuyên, xử lý, chế biến 100% khối lượng rác thải sinh hoạt dân cư. Thu gom và xử lý chôn lấp 100% rác thải công nghiệp, bệnh viện.

             - Đến năm 2015 có 100% diện tích cây trồng được tưới tiêu chủ động, ngăn ngừa việc xói mòn và bạc              màu hóa đất canh tác, đất trồng rừng.

             d) Về xây dựng nông thôn mới:

             45% các xã trong huyện đạt được 19 chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo quyết định 491 của Thủ tướng Chính phủ vào cuối giai đoạn 2011-2015; 85% xã đạt được 19 tiêu chí vào cuối giai đoạn 2016-2020; 100% xã đạt 19 tiêu chí vào đầu giai đoạn 2021-2030.

             4.1.4 Trọng điểm phát triển

             - Trọng điểm thứ nhất trong phát triển kinh tế của Tam Dương giai đoạn 2011-2020 là thu hút mạnh mẽ đầu tư phát triển công nghiệp vào địa bàn huyện

             - Trọng điểm thứ hai là phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm, gia súc phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và xu thế chuyển dịch diện tích đất đai của huyện sang phát triển đô thị.

             - Trọng điểm thứ ba là đẩy mạnh phát triển các hoạt động thương mại-dịch vụ, hướng tới phát triển các dịch vụ cao cấp như dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, xuất nhập khẩu, dịch vụ giáo dục, dạy nghề, dịch vụ y tế, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe phù hợp với xu hướng phát triển Tam Dương trở thành một quận của đô thị Vĩnh Phúc ở cuối thời kỳ 2011-2020, đầu thời kỳ 2021-2030.

             4.2 Qui hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực

             4.2.1 Phát triển công nghiệp-xây dựng

             a) Mục tiêu chủ yếu:

             Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 29,8%/năm; Giai đoạn 2016-2020 đạt 18,8%/năm; 2021-2030 đạt 15%. Năm 2015 giá trị sản xuất công nghiệp-xây dựng chiếm tỷ trọng 50% cơ cấu kinh tế trên địa bàn. Năm 2020 tỷ trọng 52,9%; Năm 2030 chiếm 51,9%.

             b) Phương hướng phát triển:

             - Xây dựng một số khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung thu hút đầu tư phát triển mạnh các ngành công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, vật liệu xây dựng chất lượng cao, cấu kiện bê tông đúc sẵn, chế biến nông sản thực phẩm, sản phẩm linh kiện phụ trợ tiểu thủ công nghiệp truyền thống và một số ngành nghề mới.

             - Phát triển đồng bộ, nâng cao chất lượng hoạt động xây dựng để hoàn thành các công trình giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, thủy lợi, công trình xây dựng nông thôn mới, phát triển đô thị trên địa bàn.

             c) Giải pháp chủ yếu:

             - Hoàn chỉnh qui hoạch chi tiết phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn. Tập trung hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung.

             - Tăng cường xúc tiến gọi đầu tư, xây dựng và thực hiện cơ chế khen thưởng thỏa đáng cho các cá nhân, tập thể làm tốt công tác quảng bá giới thiệu mời gọi được các nhà đầu tư đến kinh doanh tại huyện.

             - Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề và tạo việc làm cho lao động trên địa bàn

             4.2.2 Phát triển nông lâm nghiệp-thủy sản:

             a) Mục tiêu:

             Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp-thủy sản giai đoạn 2011-2020 đạt 7,6%/năm; Giai đoạn 2016-2020 đạt 8,9%/năm; 2021-2030 đạt 7,8%/năm. Năm 2015 giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp-thủy sản chiếm tỷ trọng 15% cơ cấu kinh tế trên địa bàn. Năm 2020 chiếm tỷ trọng 10,2%, năm 2030 chiếm tỷ trọng 8-10%. Giá trị sản phẩm bình quân trên 1ha đất canh tác đạt trên 70 triệu đồng/ha/năm.

             b) Phương hướng phát triển:

             - Giảm dần diện tích trồng lúa để chuyển mạnh sang trồng rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp có chất lượng lượng cao phù hợp với thị trường tiêu thụ đô thị Vĩnh Phúc và xuất khẩu.

             - Phát triển con nuôi chính là gà, lợn và bò, số lượng gia cầm đến năm 2015 khoảng 2-2,5 triệu con, khuyến khích phát triển chăn nuôi các con đặc sản có giá trị kinh tế cao vào sản xuất trang trại chăn nuôi tập trung khu vực đồi gò.

             c) Giải pháp chủ yếu:

             - Phát triển mô hình kinh tế trang trại tập trung: Đẩy mạnh tiến độ thực hiện các đề án xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, cải tạo nâng cấp đường giao thông, hệ thống lưới điện, hệ thống thủy lợi, trạm giống bảo vệ thực vật và tổ chức tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.

             - Đẩy mạnh ứng dụng khoa học-công nghệ sinh học, công nghệ cao, tăng cường liên kết “4 nhà” để hỗ trợ sản xuất cho các hộ nông dân.

             - Đào tạo, huấn luyện nghề, tạo việc làm mới cho lao động nông thôn, ưu tiên các đối tượng bị thu hồi đất phát triển giao thông công nghiệp và đô thị.

             4.2.3 Phát triển thương mại, dịch vụ

             a) Mục tiêu:

             Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất thương mại-dịch vụ đạt 21,7%/năm giai đoạn 2011-2015, đạt 18,7%/năm giai đoạn 2016-2020, đạt 18% giai đoạn 2021-2030. Năm 2015 giá trị sản xuất thương mại-dịch vụ chiếm tỷ trọng 35%, năm 2020 chiếm 36,9%, năm 2030 chiếm 40,9% trong cơ cấu kinh tế trên địa bàn.

             b) Phương hướng:

             - Phát triển thương mại-dịch vụ phù hợp với xu hướng đô thị hóa biến đổi huyện Tam Dương thành một quận của đô thị Vĩnh Phúc trong tương lai.

             - Giai đoạn 2011-2015 tập trung xây dựng các trung tâm thương mại, chợ trung tâm, chợ đầu mối, cải tạo các chợ hiện có để thúc đẩy lưu thông hàng hóa. Phát triển dịch vụ vận tải, dạy nghề, văn hóa vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống, nhà trọ đô thị phục vụ các khu công nghiệp, trường đại học, cao đẳng trên địa bàn.

             - Giai đoạn 2016-2020 và tiếp theo phát triển các dịch vụ cao cấp mới như dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, dịch vụ y tế chữa bệnh, điều dưỡng chăm sóc sức khỏe nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư trên địa bàn và đô thị Vĩnh Phúc.

             c) Giải pháp chủ yếu:

             - Qui hoạch phát triển các trung tâm thương mại, chợ đầu mối đồng bộ với qui hoạch các trục giao thông đối ngoại, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, khu đô thị trên địa bàn.

             - Xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân đầu tư vốn xây dựng hạ tầng thương mại-dịch vụ, mở rộng qui mô kinh doanh dịch vụ trên địa bàn.

             - Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ gắn với mở rộng khu vực đô thị trên địa bàn.

             4.2.4 Qui hoạch phát triển các lĩnh vực xã hội chủ yếu

             - Về giáo dục đào tạo: Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học. Thực hiện chủ trương của tỉnh về phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn. Tăng cường cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa. Đẩy mạnh xã hội hóa hướng nghiệp, đào tạo nghề cho lao động đến tuổi và lao động nông nghiệp bị thu hồi đất cho phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, phát triển hạ tầng giao thông và mở rộng đô thị.

             - Về y tế, dân số: Phát triển mạng lưới y tế tiêu chuẩn chất lượng ngang bằng trình độ chung của tỉnh, vùng và vươn tới đạt chuẩn của các nước ASEAN. Thực hiện tốt công tác y tế dự phòng, khống chế có hiệu quả các dịch bệnh. Tiếp tục giữ vững đạt chuẩn quốc gia về y tế tại 100% các xã thị trấn. Thực hiện tốt công tác dân số gia đình và chăm sóc trẻ em, duy trì tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1%/năm, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn.

             - Văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao: Thực hiện chương trình giảm nghèo, nâng cao tỷ lệ lao động được đào tạo nghề, giải quyết việc làm, thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng chính sách, người có công, gia đình thương binh liệt sỹ, người cao tuổi. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.

             - An ninh quốc phòng: Duy trì bảo đảm trật tự trị an, an toàn trên địa bàn. Xây dựng củng cố thế trận quốc phòng toàn dân. Hoàn thành nghĩa vụ tuyển quân nhập ngũ theo chỉ tiêu trên giao hàng năm. Thực hiện chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy trên địa bàn.

             4.3 Qui hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

             4.3.1 Về giao thông:

             - Phát triển mạng lưới giao thông đồng bộ hợp lý, kết hợp giữa giao thông đối ngoại với giao thông nội huyện nhằm tạo ra những cơ hội thuận lợi cho thu hút phát triển công nghiệp-dịch vụ, phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

             - Hoàn thành các dự án xây dựng mới, cải tạo các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, đường vành đai 1, 2 của thành phố Vĩnh Phúc đi qua địa bàn huyện Tam Dương.

             - Tập trung đầu tư xây dựng các tuyến đường giao thông nội huyện, cải tạo bến xe Tam Dương, xây dựng mới bến xe Kim Long. Khuyến khích thực hiện phong trào xây dựng đường giao thông nông thôn, đường giao thông nội đồng để phục vụ tốt sản xuất và đời sống.

             - Xây dựng qui hoạch chi tiết hệ thống đường giao thông nội thị, các khu vực mở rộng đô thị, các trung tâm đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn.

             4.3.2 Về hệ thống điện:

             Đầu tư nâng cấp, cải tạo đồng bộ các trạm biến áp phục vụ cho các phụ tải khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Triển khai nhanh các dự án qui hoạch và xây dựng điện cho các xã bằng nguồn vốn JBIC, REII. Nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý kinh doanh dịch vụ điện, cung cấp đầy đủ, an toàn sử dụng điện cho các hộ dân cư và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung.

             Đến 2011 có 100% hộ dân cư nông thôn được sử dụng điện sinh hoạt.

             4.3.3 Về hệ thống thủy lợi và cấp thoát nước:

             - Thủy lợi: Ưu tiên đầu tư nâng cấp theo hướng bê tông hóa hệ thống kênh mương, các trạm bơm tưới tiêu. Hoàn thành dự án cải tạo và đưa vào khai thác hệ thống công trình thủy lợi đầm Nhị Hoàng, dòng sông Bến Tre, tu bổ nạo vét các hồ đập nhỏ để chủ động nguồn nước tưới tiêu phục vụ thâm canh tăng năng suất cây trồng và thủy sản trên địa bàn.

             - Cấp nước: Tiếp tục thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường. Tập trung đầu tư bảo đảm cung cấp đủ nước sạch cho sinh hoạt dân cư theo chỉ tiêu qui hoạch cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn. Xây dựng mới dự án xử lý nước, trạm bơm nước cấp I cấp nước sạch tại xã Đồng Tĩnh. Đầu tư hệ thống đường ống để đưa nước sạch đến các xã và khu công nghiệp. Đầu tư xây dựng đồng bộ, hiện đại hệ thống xử lý nước thải ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Đến năm 2015 bảo đảm 100% nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp được xử lý trước khi thải ra sông suối, hồ ao.

             4.3.4 Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông:

             Đầu tư phát triển và hiện đại hóa hạ tầng thông tin liên lạc, hệ thống bưu cục, hệ thống viễn thông. Phát triển các điểm phục vụ mới tại các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, các trung tâm, nhà văn hóa thôn. Nâng cao chất lượng, phổ cập dịch vụ viễn thông, dịch vụ Internet đến các trụ sở cơ quan, doanh nghiệp, trường học và hộ dân cư trên địa bàn.

             4.4 Định hướng tổ chức không gian kinh tế xã hội và qui hoạch sử dụng đất

             4.4.1 Tổ chức không gian kinh tế-xã hội: Trên địa bàn huyện phát triển theo 3 tiểu vùng:

             - Tiểu vùng đồng bằng diện tích sẽ bị thu hẹp dần để nhường chỗ cho mở rộng phát triển đô thị Vĩnh Phúc. Diện tích đất trồng lúa bị thu hẹp, chuyển sang phát triển nông nghiệp đô thị công nghệ cao sản xuất rau quả, thực phẩm sạch.

             - Tiểu vùng trung du: Phát triển cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm rau quả và chăn nuôi gia cầm, lợn, bò. Phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung, dịch vụ đào tạo, chuyển giao công nghệ mới.

             - Tiểu vùng miền núi: Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm trang trại, bò thịt và các đặc sản đồi rừng.

             - Chương trình, dự án các khu, cụm công nghiệp tập trung : Chợ trung tâm trên địa bàn Tam Dương ngoài 2 dự án khu công nghiệp tập trung Tam Dương I, Tam Dương II với qui mô 1.450 ha, cụm kinh tế - xã hội Hợp Thịnh 83 ha đang triển khai; qui hoạch xây dựng thêm cụm công nghiệp Hoàng Đan 50 ha, cụm công nghiệp-TTCN Thanh Vân-Đạo Tú 50 ha, cụm công nghiệp-TTCN thị trấn Hợp Hòa 50 ha.

             - Xây dựng trung tâm thương mại thị trấn Hợp Hòa, chợ trung tâm huyện, trung tâm thương mại Kim Long, chợ Vàng, chợ Duy Phiên, chợ Hoàng Lâu, chợ Hướng Đạo và cải tạo các chợ hiện có.

             - Phát triển hệ thống thị trấn, thị tứ, các khu vực đô thị: Ngoài diện tích phát triển đô thị Vĩnh Phúc theo qui hoạch khoảng 4.050 ha đất của huyện Tam Dương thuộc khu vực tiểu vùng đồng bằng và một phần của tiểu vùng trung du. Khu vực còn lại của huyện sẽ phát triển thị trấn Hợp Hòa, các thị tứ Kim Long, Hoàng Đan, Đạo Tú thành các khu vực đô thị vệ tinh cho thành phố Vĩnh Phúc.

             4.4.2 Qui hoạch sử dụng đất

             - Định hướng qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện giảm dần do mở rộng đô thị Vĩnh Phúc và phát triển hạ tầng giao thông thủy lợi, phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung. Định hướng sử dụng diện tích đất nông nghiệp còn lại chuyển mạnh sang sản xuất nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao trồng rau màu, hoa quả thực phẩm, cây công nghiệp, chăn nuôi gia cầm cung cấp cho thị trường đô thị Vĩnh Phúc và xuất khẩu.

             - Định hướng qui hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp: Đất đô thị tăng lên, cần qui hoạch ổn định các khu dân cư đô thị, thị trấn, thị tứ, các khu dân cư nông thôn để dành quĩ đất xây dựng, cơ sở hạ tầng giao thông, các trung tâm văn hóa-xã hội theo hướng sử dụng tiết kiệm quĩ đất.

             - Trên địa bàn huyện còn 336,68 ha đất bãi và khu vực đồi gò chưa sử dụng, cần tận dụng đưa vào khai thác diện tích trên trong thời kỳ qui hoạch.

             4.5 Tầm nhìn đến năm 2030

             Hướng đến giai đoạn 2021-2030 Tam Dương trở thành một quận của đô thị Vĩnh Phúc, tốc độ phát triển và qui mô kinh tế Tam Dương ở tốp đầu của tỉnh, cơ cấu kinh tế trên địa bàn: Công nghiệp-xây dựng chiếm tỷ trọng 51,9%, dịch vụ 40,9%, nông lâm nghiệp-thủy sản khoảng 7,2%. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông được đầu tư đồng bộ hiện đại, các cơ sở giáo dục, y tế, khu liên hợp thể thao, bệnh viện, trung tâm điều dưỡng, trường đại học, trường cao đẳng dạy nghề được xây dựng và hoạt động. Tam Dương trở thành một quận đô thị sinh thái của thành phố Vĩnh Phúc.

             Điều 2. Các giải pháp chủ yếu thực hiện qui hoạch:

             1. Giải pháp về huy động vốn vào đầu tư phát triển:

             - Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển cần huy động tổng lực các nguồn nội lực và nguồn lực bên ngoài huyện. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước đảm bảo 28-30%, vốn tín dụng và đầu tư phát triển khoảng 10-15%, vốn huy động từ các doanh nghiệp khoảng 10-25%, thu hút các nguồn vốn từ bên ngoài 30-36%.

             - Thực hiện các biện pháp tăng thu ngân sách, khuyến khích thu hút nguồn vốn từ doanh nghiệp và tư nhân.

             Thực hiện xã hội hóa, khuyến khích nhân dân tham giá đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật theo phương thức kết hợp Nhà nước và nhân dân cùng làm.

             - Hình thành chính sách cơ chế khuyến khích thu hút nguồn vốn FDI.

             2. Đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực

             - Thực hiện xã hội hóa, đa dạng hóa công tác giáo dục đào tạo nghề. Khuyến khích phát triển hệ thống dạy nghề ở tất cả các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội trên địa bàn. Hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn bị thu hồi đất.

             - Làm tốt công tác dự báo thị trường lao động, định hướng đào tạo nghề phù hợp. Tổ chức mạng lưới tư vấn giới thiệu việc làm cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn, có cơ chế thu hút cho các lao động có trình độ chuyên môn tay nghề cao về công tác tại địa bàn huyện.

             3. Phát triển, đẩy mạnh ứng dụng khoa học-công nghệ và môi trường

             - Thực hiện các chính sách khuyến khích đầu tư đổi mới, chuyển giao công nghệ hiện đại đối với các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn. Khuyến khích hỗ trợ các hoạt động khuyến công, khuyến nông, hoạt động liên kết “4 nhà”. Thu hút các nhà khoa học đến nghiên cứu ứng dụng các mô hình kinh tế -xã hội trên địa bàn.

             - Phát triển công nghiệp, nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sạch để hạn chế tác động xấu đến môi trường thiên nhiên.

             4. Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế

             Tam Dương chủ động mở rộng hợp tác, liên kết với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên, thủ đô Hà Nội, Hải Phòng và các địa phương khác để thu hút các nguồn vốn đầu tư, liên kết phát triển công nghiệp, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải.

             Điều 3. Tổ chức chỉ đạo thực hiện qui hoạch:

             - Thành lập Ban chỉ đạo triển khai thực hiện qui hoạch ở huyện do Chủ tịch UBND huyện làm trưởng ban.

             - Tổ chức công bố công khai nội dung qui hoạch đến, cán bộ, đảng viên và nhân dân trong huyện

             - Chỉ đạo quyết liệt công tác giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm hạ tầng giao thông, khu công nghiệp tập trung.

             - Xây dựng cơ chế đặc thù, khen thưởng khuyến khích thu hút, mời gọi đầu tư vào địa bàn huyện.

             - Rà soát cụ thể hóa các qui hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn phù hợp với qui hoạch tổng thể được phê duyệt.

             - Xã hội hóa huy động tối đa nguồn lực nhân lực, trí tuệ của nhân dân trên địa bàn, thực hiện các chương trình dự án, qui hoạch cụ thể theo lộ trình qui hoạch đặt ra.

             Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

             Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tam Dương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành. 

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Phùng Quang Hùng

 

File đính kèm:

   
Share
   
   
Số bản ghi trên trang  
1-6 / 2119 bản ghi

Số lượt truy cập: 43.040.880

EMC Đã kết nối EMC